Tìm hiểu sinh con năm 2020 mùa nào tháng nào tốt và hợp mệnh bố mẹ
Tìm hiểu sinh con năm 2020 mùa nào tháng nào tốt và hợp mệnh bố mẹ: Theo tìm hiểu của onkiti.com thì năm Canh Tý 2020, Mệnh Bích Thượng Thổ nên sinh vào Tứ Quý, mùa Hạ và kiêng các tháng Xuân. Do đó các tháng tốt nhất theo thứ tự là 4, 5, 6, 9, 12. Sinh con năm 2020 thuộc mệnh và tuổi gì? Năm 2020 là năm con gì? Theo tử vi năm 2020 là năm con chuột, âm lịch Canh Tý sẽ bắt đầu từ ngày 25/1/2020...
Bài viết cùng chủ đề
Tóm tắt
Tìm hiểu sinh con năm 2020 mùa nào tháng nào tốt và hợp mệnh bố mẹ: Theo tìm hiểu của onkiti.com thì năm Canh Tý 2020, Mệnh Bích Thượng Thổ nên sinh vào Tứ Quý, mùa Hạ và kiêng các tháng Xuân. Do đó các tháng tốt nhất theo thứ tự là 4, 5, 6, 9, 12.
Sinh con năm 2020 thuộc mệnh và tuổi gì?
Năm 2020 là năm con gì? Theo tử vi năm 2020 là năm con chuột, âm lịch Canh Tý sẽ bắt đầu từ ngày 25/1/2020 dương lịch đến hết ngày 11/02/2021. Và nếu vợ chồng bạn dự kiến sinh con năm 2020 thì bé sẽ mang mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ) cầm tinh con chuột.
Người mang mệnh Thổ là những người thực tế nhất so với các mệnh khác trong Ngũ hành. Những việc mà họ làm đều được lên kế hoạch rõ ràng chứ không hành động theo may rủi. có tính tương trợ và trung thành. Vì thực tế và kiên trì, họ là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng. Không những không bị thúc ép bất cứ điều gì nhưng họ lại rất bền bỉ khi giúp người khác. Do kiên nhẫn và vững vàng, họ có một sức mạnh nội tâm.
- + Người sinh năm 2020 là năm CANH TÝ, MỆNH THỔ.
- + Cung CÀN. Trực THÀNH
- + Mạng BÍCH THƯỢNG THỔ (đất trên vách)
- + Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
- + Con nhà HUỲNH ĐẾ (quan lộc, cô quạnh)
- + Xương CON CHUỘT. Tướng tinh CON RẮN
- + Màu hợp: Vàng
- + Màu kỵ: Xanh lá
Nam mệnh:
- + Hướng Tây Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
- + Hướng Đông Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định
- + Hướng Tây – Phục vị: Được sự giúp đỡ
- + Hướng Tây Nam – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
Nữ mệnh:
- + Hướng Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
- + Hướng Đông Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ
- + Hướng Tây – Diên niên: Mọi sự ổn định
- + Hướng Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
Sinh con năm 2020 tháng mấy thì đẹp
Theo tìm hiểu của onkiti.com thì năm Canh Tý 2020, Mệnh Bích Thượng Thổ nên sinh vào Tứ Quý, mùa Hạ và kiêng các tháng Xuân. Do đó các tháng tốt nhất theo thứ tự là 4, 5, 6, 9, 12. Trong đó, nếu bản mệnh được Vượng và Tướng là được mùa sinh. Nếu phạm Hưu, Tù, Tử là bị lỗi mùa sinh và Tử là bị phạm nặng nhất. Tứ Quý là các tháng 3, 6, 9, 12. Mùa Xuân: 1-3, Hạ: 4-6, Thu: 7-9, Đông: 10 – 12 (Lưu ý là tính theo âm lịch). Người sinh năm Canh Tý mệnh Bích Thượng Thổ, nếu sinh vào Tứ Quý, mùa Hạ là được mùa sinh. Sinh vào mùa Thu, mùa Xuân hoặc mùa Đông là lỗi mùa sinh.
- + Sinh con 2020 tháng 1 âm lịch (tháng Dần): Tuổi Tý sinh vào tiết xuân thường có tài nên có cuộc sống vật chất đầy đủ. Tuy nhiên, do bản tính tự cao bảo thủ, luôn cho rằng tất cả những gì mình làm đều đúng nên cuộc sống không được như ý. Bên cạnh đó, thời thanh niên họ rất ham chơi, lười biếng, thụ động nên ngoài 35 tuổi mới thành đạt trong sự nghiệp.
- + Sinh con 2020 tháng 2 (tháng Mão): Là người nhút nhát, ôn hòa, nhã nhặn, quan hệ rộng, tuy không thích sự sôi động nhưng lại có duyên kết giao với quý nhân. Số ít may mắn, hay gặp vất vả và nhiều nỗi lo âu. Nếu thiên về nghiệp văn chương sẽ có cơ hội nổi tiếng.
- + Sinh con 2020 tháng 3 (tháng Thìn): Là người độc lập, sống nội tâm. Tuy có tài lộc nhưng lại luôn cảm thấy mọi sự hư không. Ít được nhờ bạn bè, ngược lại, đôi khi còn bị bạn bè hãm hại. Cần đề phòng với những chuyện không hay có thể xảy ra.
- + Sinh con năm 2020 tháng 4 (tháng Tỵ): Là người sống lãng mạn, si tình và thường không làm chủ được bản thân. Có quan hệ xã hội rộng rãi, số thanh đạm, nhưng nhiều nguy nan. Cần đề phòng tiểu nhân quấy phá.
- + Sinh con năm 2020 tháng 5 (tháng Ngọ): Là người có tinh thần tự lập cao, được nhiều người khâm phục. Số giàu có nhưng được hưởng phúc muộn.
- + Sinh con năm Canh Tý tháng 6 (tháng Mùi): Là người thông minh, khoáng đạt. Đường công danh, sự nghiệp rộng mở, cả đời phúc lộc hơn bạn bè. Tuy nhiên, họ lại thích làm những việc vượt quá khả năng nên hay chuốc lấy thất bại. Trong công việc dễ xảy ra xung đột với cấp trên. Nên đề phòng bệnh tật do thời tiết nóng bức, tốt nhất nên sống ở nơi có nguồn nước mát mẻ.
- + Sinh con năm Canh Tý tháng 7 (tháng Thân): Là người có khí chất kiên cường nhưng lại rất ôn hòa, nội tâm phong phú, suy nghĩ kín đáo. Được lộc trời cho, đời sống no đủ, trung niên phát đạt. Cần đề phòng tiểu nhân hãm hại. Trong việc lớn cần có sự khoan dung, rộng lượng mới thành.
- + Sinh con tháng 8/2020 (tháng Dậu): Là người thông minh, tài trí hơn người, nhạy bén, quan hệ rộng, thành đạt. Số được quý nhân phù trợ, gặp việc không như ý cần nhẫn nhịn tất sẽ thành. Nếu là nam giới có số hào hoa, là nữ giới thì duyên dáng, đức hạnh.
- + Sinh con tháng 9/2020 (tháng Tuất): Tuổi Tý sinh tháng này thường là người trung thực, cẩn trọng, nhạy cảm nhưng lại không muốn giao tiếp rộng. Họ giỏi kiếm tiền, tự thân lập nghiệp, có thiên hướng làm chỉ huy nhưng lại thiếu tự tin vào bản thân.
- + Sinh con tháng 10 năm 2020 (tháng Hợi): Là người biết nhìn xa trông rộng, có khả năng phán đoán tốt, tự lập. Nếu là nam giới thì thường tự ti trước phụ nữ. Cuộc sống vật chất không ổn định vì để tuột mất cơ hội tốt. Ngoài 30 tuổi mới có sự nghiệp cho riêng mình.
- + Sinh con tháng 11 năm 2020 (tháng Tý): Là người độc đoán, bảo thủ, ít mối quan hệ. Cuộc sống bình an, ít người đối địch. Tuy sự nghiệp đến muộn nhưng lại rất thành công.
- + Sinh con tháng 12 2020 (tháng Sửu): Tuổi Tý sinh vào tiết Tiểu Hàn là người nhiệt tình, luôn bận rộn trong công việc. Cuộc sống no đủ, an khang thịnh vượng cả đời hưởng phúc.
Bố mẹ tuổi nào nên sinh con năm 2020?
Bố mẹ nào muốn sinh con năm 2020 thì thời điểm này đã bắt đầu rục rịch chuẩn bị rồi đúng không? Vậy bố mẹ tuổi nào thì nên sinh con 2019, các bố các mẹ đã tìm hiểu chưa ạ?
Con trai gái sinh năm 2020 thuộc tuổi Canh Tý, Mệnh Bích Thượng Thổ. Việc sinh con đẻ cái rất quan trọng, sinh con không hợp tuổi bố mẹ sẽ khiến gia đình đục, tài lộc tự nhiên tiêu tan, thậm chí khắc nhau có thể mang đến nhiều hậu quả khôn lường. Ngược lại, nếu sinh con hợp tuổi bố mẹ thì đứa con sẽ trở thành “bùa hộ mệnh” vừa giúp vợ chồng hàn gắn yêu thương nhau nhiều hơn, vừa giúp bố mẹ làm ăn ngày một phát đạt, ăn nên làm ra và tấn tài tấn lộc. Vậy bố mẹ tuổi nào thì nên sinh con 2020?
Thứ nhất, để biết bố mẹ có hợp với tuổi con cái không thì phải xem ngũ hành, tương sinh tương khắc. Ngũ hành của người cha có hợp với con hay ngũ hành người mẹ có hợp với con không. Từ đó, sẽ biết được tuổi năm sinh của con có hợp với tuổi bố mẹ. Quy luật ngũ hành tương khắc rất là dễ nhớ: Hỏa sinh Thổ -> Thổ sinh Kim -> Kim sinh Thủy -> Thủy sinh Mộc -> Mộc sinh Hỏa.
Thứ hai, để xác định bố mẹ có hợp năm sinh của con không phải xem can chi của bố mẹ. Vì thế, để xác định sinh con năm 2019 có hợp tuổi bố mẹ hay không thì phải dựa vào 2 yếu tố:
- + Yếu tố 1: Ngũ hành bản Mệnh của Cha, Mẹ, Con
- + Yếu tố 2: Can Chi của Cha, Mẹ, con.
Nếu như cả mệnh và can chi của cha và mẹ khắc mệnh con thì là năm đó bố mẹ không nên sinh con, nhưng ngược lại nếu như cả mệnh và Can chi mà hợp nhau hoặc chỉ cần 1 trong 2 yếu tố hợp nhau thì đều có thể sinh con được. Và từ cách phân tích ở trên có thể luận rằng bố mẹ những tuổi sau mà sinh con năm 2020 thì cực tốt như: Mậu Ngọ 1978, Kỷ Mùi 1979, Bính Dần 1986, Đinh Mão 1987, Giáp Tuất 1994, Ất Hợi 1995
Cách tính sinh con trai năm 2020 theo ý muốn
Rất nhiều cặp vợ chồng mong muốn sinh con trai theo ý muốn. Để làm được điều này, việc tính ngày rụng trứng là một bước rất quan trọng. Nó giúp bạn xác định được thời điểm quan hệ thích hợp nhất để sinh con trai. Vậy cách tính ngày rụng trứng để sinh con trai như thế nào là chính xác nhất?
Ngày rụng trứng thường rơi vào khoảng giữa của chu kỳ. Ngày rụng trứng của mọi người có thể khác nhau, nhưng có một điều không thay đổi, đó là sau khi trứng rụng 14 ngày thì bạn sẽ có kinh nguyệt. Như vậy nếu bạn có chu kỳ đều đặn thì chỉ cần lấy số ngày của một chu kỳ trừ đi 14.
Ví dụ, chu kỳ của bạn kéo dài 30 ngày thì ngày rụng trứng tính là: 30 – 14 = 16 (tức là ngày thứ 16 của chu kỳ trứng sẽ rụng). Và nếu bạn không có chu kỳ đều đặn thì cách tính ngày rụng trứng như thế nào?
Với những trường hợp này, thì có thể áp dụng cách mua bộ thử nước tiểu tại các hiệu thuốc để xác định ngày rụng trứng. Bộ dụng cụ này dùng để đo nồng độ LH trong nước tiểu.
Khi bạn thử nước tiểu, nếu thấy mức LH vượt lên cao (que thử xuất hiện 2 vạch màu xanh đậm) thì nghĩa là trong vòng 12-24 tiếng sau, trứng sẽ rụng. Một phương pháp khác cũng giúp xác định chính xác ngày rụng trứng là đo thân nhiệt của bạn vào mỗi buổi sáng trước khi bước ra khỏi giường. Bạn cần đo thân nhiệt hàng ngày và ghi chép lại. Đến ngày nhiệt độ cơ thể tăng vọt lên 0,5 đến 0,8 độ là ngày trứng sẽ rụng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể theo dõi những dấu hiệu khác lạ của cơ thể để xác định khoảng thời gian trứng sẽ rụng nhé. Đến sát ngày rụng trứng, chất nhầy cổ tử cung sẽ tiết ra nhiều hơn, khiến bạn có cảm giác rất ẩm ướt ở vùng kín. Chất nhầy trong những ngày này thường có dạng sợi trong và dai như lòng trắng trứng. Thời điểm này bạn cũng cảm thấy có nhiều ham muốn hơn. Khi có những dấu hiệu này thì trứng sẽ rụng trong 2 đến 3 ngày tới. Bạn chỉ cần dùng que thử rụng trứng để xác định chính xác ngày trứng rụng nhé.
Cách đặt tên cho con sinh năm 2020 hợp tuổi bố mẹ
Nếu bạn sinh con năm 2020 thì hãy căn cứ và luật ngũ hành tương sinh tương khắc để tìm cho bé cái tên hợp nhất. Trong mối quan hệ tương sinh thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim và trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Dưới đây là một số gợi ý về cách đặt tên cho con năm 2020 hay đẹp và nhiều ý nghĩa mời bạn tham khảo.
Tên hay cho bé gái sinh năm 2020:
Kiều Anh: Cô gái đẹp, kiều diễm. | Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an |
Khả Ái: Con là cô gái xinh đẹp, khả ái. | Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu |
Băng Băng: Con thật kiêu sa. | Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. |
An Bình: Mẹ mong con luôn bình an. | Trung Anh: trung thực, anh minh |
Bích Chiêu: Con hội tụ nét đẹp như một viên ngọc bích. | Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh |
Bảo Châu: Viên ngọc quý của mẹ. | Vàng Anh: tên một loài chim |
Bạch Cúc: Đóa cúc trắng bình dị. | Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè |
Kim Cương: Con là viên kim cương quý giá. | Lệ Băng: một khối băng đẹp |
Cát Cát: Con luôn gặp may mắn trên đường đời. | Tuyết Băng: băng giá |
Khánh Chi: Những điều may mắn. | Yên Bằng: con sẽ luôn bình an |
Hồng Đào: Ngon như quả hồng đào. | Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh |
Đông Đào: Hoa đào nở trong mùa đông. | Bảo Bình: bức bình phong quý |
Ái Nhi: Con gái nhỏ luôn được yêu thương. | Khải Ca: khúc hát khải hoàn |
An Nhàn: Mẹ mong con có một cuộc sống êm đềm. | Sơn Ca: con chim hót hay |
Ánh Dương: Con sáng chói như vầng mặt trời. | Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng |
Ánh Ngọc: Con đẹp như một viên ngọc. | Bảo Châu: hạt ngọc quý |
Bạch Loan: Con là cô gái xinh đẹp thanh cao. | Ly Châu: viên ngọc quý |
Bảo Lan: Loài hoa quý. | Minh Châu: viên ngọc sáng |
Bảo Quyên: Con chim quý. | Hương Chi: cành thơm |
Bảo Tiên: Cô gái quý giá và xinh đẹp của mẹ. | Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau |
Bảo Uyên: Cô gái đài các, uyên bác và duyên dáng. | Liên Chi: cành sen |
Bích Loan: Người con gái kiêu kỳ. | Mai Chi: cành mai |
Bích Ngọc: Con là viên ngọc quý. | Phương Chi: cành hoa thơm |
Bích Quyên: Con chim màu ngọc bích. | Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh |
Bích Thu: Mùa thu màu ngọc bích. | Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy |
Cẩm Ly: Con là món đồ quý giá. | Hạc Cúc: tên một loài hoa |
Chi Lan: Nhành hoa lan. | Nhật Dạ: ngày đêm |
Dã Lâm: Con như một khu rừng bí ẩn và quyến rũ. | Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao |
Diệp Vy: Cây lá xinh đẹp. | Huyền Diệu: điều kỳ lạ |
Diệu Nương: Cô gái tuyệt diệu. | Kỳ Diệu: điều kỳ diệu |
Đông Trà: Hoa trà trong mùa đông. | Vinh Diệu: vinh dự |
Duy Mỹ: Con là một cô gái yêu cái đẹp. | Thụy Du: đi trong mơ |
Cẩm Thúy: Con chim quý. | Vân Du: Rong chơi trong mây |
Duyên Mỹ: Xinh đẹp và duyên dáng. | Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh |
Giao Linh: Điều tốt lành luôn đến với con. | Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều |
Hà My: Hàng lông mày đẹp. | Từ Dung: dung mạo hiền từ |
Hà Thanh: Dòng sông xanh. | Thiên Duyên: duyên trời |
Hạ Vy: Mùa hạ dịu dàng. | Hải Dương: đại dương mênh mông |
Hải Châu: Viên ngọc của biển. | Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời |
Hải My: Cô gái nhỏ mà mạnh mẽ. | Thùy Dương: cây thùy dương |
Hải Phương: Hướng về phía biển. | Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên |
Hải Thanh: Biển xanh. | Minh Đan: màu đỏ lấp lánh |
Hải Vy: Bông hoa giữa biển. | Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp |
Hàm Yên: Cuộc đời bình yên con nhé. | Trúc Đào: tên một loài hoa |
Hạnh Dung: Dung mạo hạnh phúc. | Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ |
Hạnh Phương: Đi về phía hạnh phúc. | Hạ Giang: sông ở hạ lưu |
Hạnh Vi: Luôn làm điều hạnh phúc. | Hồng Giang: dòng sông đỏ |
Hiền Mai: Bông hoa mai hiền thục. | Hương Giang: dòng sông Hương |
Hiểu Vân: Đám mây buổi sáng. | Khánh Giang: dòng sông vui vẻ |
Họa Mi: Con sẽ hát hay như chú chim họa mi. | Lam Giang: sông xanh hiền hòa |
Hoài Giang: Dòng sông thương nhớ. | Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp |
Hoàng Hà: Dòng sông vàng. | Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý |
Diệu Hạnh: Con là điều kỳ diệu, mẹ mong con hạnh phúc con nhé. | Hoàng Hà: sông vàng |
Diệu Hương: Hương thơm kỳ diệu. | Linh Hà: dòng sông linh thiêng |
Diễm Hương: Mùi hương tràn đầy. | Ngân Hà: dải ngân hà |
Bích Hà: Dòng sông màu ngọc bích. | Ngọc Hà: dòng sông ngọc |
Bích Hảo: Mọi thứ đều tốt đẹp con nhé. | Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ |
Bích Hợp: Người con gái dịu dàng. | Việt Hà: sông nước Việt Nam |
Khánh Huyền: Điều may mắn và huyền diệu của bố mẹ. | An Hạ: mùa hè bình yên |
Hồng Hạnh: Cuộc đời con có phúc lớn và đức hạnh. | Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ |
Ái Hồng: Cô gái nhỏ dễ thương. | Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ |
Hoàng Miên: Cây thảo miên vàng. | Đức Hạnh: người sống đức hạnh |
Hoàng Yến: Chim hoàng yến. | Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình |
Hồng Khuê: Viên ngọc nhiều hồng phúc. | Thanh Hằng: trăng xanh |
Hồng Mai: Xinh như hoa mai và nhiều phúc trong đời con nhé. | Thu Hằng: ánh trăng mùa thu |
Hồng Như: Nhiều hồng phúc. | Diệu Hiền: hiền thục, nết na |
Hồng Phương: Đi về phía hạnh phúc. | Mai Hiền: đoá mai dịu dàng |
Huệ An: Ơn huệ từ trời cao, mẹ mong con bình an. | Ánh Hoa: sắc màu của hoa |
Huệ Lâm: Rừng cây nhân ái. | Kim Hoa: hoa bằng vàng |
Huệ Phương: Về phía ân huệ. | Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng |
Hương Lâm: Khu rừng mùi hương. | Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ |
Hương Mai: Hương hoa mai. | Ánh Hồng: ánh sáng hồng |
Hương Xuân: Hương thơm mùa xuân. | Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ |
Huyền Ngọc: Viên ngọc huyền diệu. | Ngọc Huyền: viên ngọc đen |
Khánh My: Cô gái nhỏ mang lại điều may mắn. | Đinh Hương: một loài hoa thơm |
Khánh Quỳnh: Đóa hoa mang lại niềm vui. | Quỳnh Hương: một loài hoa thơm |
Khánh Vi: Đóa tường vi tốt lành. | Thanh Hương: hương thơm trong sạch |
Khúc Lan: Như một đóa hoa lan. | Liên Hương: sen thơm |
Kiều Hạnh: Cô gái đẹp và đức hạnh. | Giao Hưởng: bản hòa tấu |
Kiều Mai: Đóa hoa mai kiều diễm. | Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh |
Kiều Nguyệt: Vầng nguyệt kiêu sa. | An Khê: địa danh ở miền Trung |
Kiều Trinh: Điều tốt lành xinh đẹp của bố mẹ. | Song Kê: hai dòng suối |
Huyền Trâm: Trâm Anh, huyền diệu. | Mai Khôi: ngọc tốt |
Hương Thủy: Dòng nước thơm. | Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc |
Hồng Thảo: Cỏ hạnh phúc. | Thục Khuê: tên một loại ngọc |
Hoài Trang: Món trang sức đẹp mãi. | Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng |
Hàm Thơ: Cô gái đầy ý thơ. | Vành Khuyên: tên loài chim |
Giang Thanh: Dòng sông màu xanh. | Bạch Kim: vàng trắng |
Anh Thi: Cô gái nhỏ yêu kiều. | Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ |
Anh Thư: Con là một cô gái mạnh mẽ. | Thiên Kim: nghìn lạng vàng |
Bạch Tuyết: Con xinh đẹp như công chúa trong chuyện cổ tích. | Bích Lam: viên ngọc màu lam |
Dã Thảo: Hồn nhiên như cỏ. | Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm |
Đài Trang: Cô gái đài cát và đoan trang. | Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm |
Đan Thanh: Người con gái có nét thanh tao. | Song Lam: màu xanh sóng đôi |
Diễm Châu: Con là viên ngọc sáng. | Thiên Lam: màu lam của trời |
Diễm Thảo: Loài cỏ đẹp. | Vy Lam: ngôi chùa nhỏ |
Diễm Trinh: Cô gái trinh trắng. | Bảo Lan: hoa lan quý |
Tên hay cho con trai sinh năm 2020:
Anh Dũng | Minh Triết |
Anh Khoa | Minh Trí |
Anh Kiệt | Minh Đăng |
Anh Quân | Minh Đạt |
Anh Sa | Minh Đức |
Anh Tuấn | Mạnh Dũng |
Anh Tú | Nhật Linh |
Bảo An | Nhật Minh |
Bảo Anh | Nhật Nam |
Bảo Châu | Phúc Khang |
Bảo Ngọc | Phúc Lâm |
Chí Công | Phúc Nguyên |
Chí Thành | Quang |
Công Danh | Quang Huy |
Công Nhận | Quang Minh |
Duy Khánh | Quang Đạt |
Duy Phước | Quốc Bảo |
Gia Bảo | Quốc Huy |
Gia Huy | Thiên An |
Gia Hưng | Thiên Phúc |
Gia Khang | Thiên |
Gia Khánh | Thiện Nhân |
Gia Linh | Thái An |
Gia Minh | Thái Sơn |
Hoài Nam | Tiến Minh |
Hoàng Dương | Tiến Đạt |
Hải Đăng | Trí Dũng |
Hồng Anh | Trường An |
Hồng Phúc | Trường Giang |
Hồng Đăng Phúc | Đăng Khôi |
Hữu Phước | Tuấn Khang |
Hữu Đạt | Tuấn Kiệt |
Khôi Nguyên | Tấn Phát |
Khả Minh | Việt Hoàng |
Bảo Kiên | Văn Thành |
Thanh Chúc | Hải Anh |
Thanh Trúc | Xuân Thành |
Tuấn Anh | Đình Phong |
Lạc Thiên | Đăng Khoa |
Minh Hải | Đăng Khôi |
Minh Khang | Đức Bình |
Minh Khuê | Đại Dương |
Minh Khánh | Đức Duy |
Minh Khôi | Đức Hoà |
Minh Ngọc | Đức Huy |
Minh Nhật | Đức Minh |
Minh Phong | Đức Nhân |
Minh Phúc | Đức Phúc |
Minh Quang | Đức Trung |
Minh Quân | Đức Trí |
Xem tử vi trọn đời của bé sinh năm 2020
Xem bói tử vi trọn đời cho người tuổi Canh Tý sinh năm 2020 Nam mạng, Nữ mạng, chi tiết về cuộc đời, tình duyên, gia đạo, công danh tiền tài, tuổi hợp làm ăn.
Về cuộc sống:
Vào thời gian ấu thơ, nam giới tuổi Canh Tý có rất nhiều sóng gió. Tới thời gian trung vận, họ cũng sẽ vượt qua nhiều trở ngại khó khăn của cuộc đời. Vào khoảng thời gian này có phần hy vọng đầy đủ về sự nghiệp công danh, hậu vận thời điểm này thì an nhàn sung sướng.
Nam giới Canh Tý có đường công danh khá tốt nhưng bổn mạng của họ thường yếu kém. Tuổi thọ trung bình của họ từ 45 đến 54 tuổi là mức tối đa nhưng nếu họ có làm phước, ăn ở hiền lành thì được gia tăng niên kỷ còn nếu không gian ác thì giảm.
Về đường tình duyên:
Nếu sinh vào tháng 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10 và 12 âm lịch thì sẽ có sự thay đổi về tình duyên và hạnh phúc. Nếu sinh vào tháng 6, 7 và 11 thì đường tình duyên yên ấm hưởng trọn hạnh phúc, một chồng một vợ.
Về đường công danh:
Nam giới tuổi Canh Tý phát triển trong thời kì trung vận, gia đạo khá tốt, yên ổn vào hậu vận. Gia đình vui tươi và hạnh phúc. Sự nghiệp nam giới tuổi Canh Tý sẽ được hoàn thành vào năm 27 tuổi trở lên. Họ tạo được nhiều tốt đẹp vào trung vận. Đề phòng tai nạn hay bệnh tật ở tuổi 24, 27 và 32.
Về tuổi hợp làm ăn:
Những người tuổi Canh Tý hợp với những tuổi Tân Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi. Khi kết hợp với những người này, việc làm ăn của họ mau phát đạt về tiền bạc và mọi việc được hoàn toàn tốt đẹp. Cuộc sống của họ được lên cao và không bao giờ gặp trở ngại khó khăn trong cuộc đời.
Về tuổi đại kỵ:
Tuổi Canh Tý có đại kỵ nhất là tuổi Tân Mão và Quý Mão. Đường tình duyên sẽ không được lâu bền, và sẽ có một người chết trong hai người. Còn nếu đã lỡ yêu thương nhau thì không nên làm những việc sau: Con gái tự nhiên đến ở nhà người con trai. Tuyệt đối không nên có những sự cưới hỏi và ra mắt bà con. Đại kỵ nhất đối với những việc không nên làm là mâm trầu. Nếu có sự cưới hỏi hay tiệc tùng hay ra mắt gặp giờ khắc, tháng khắc, một trong hai người sẽ chết bất đắc kỳ tử vào khoảng thời gian một năm sau đó.
Kết: Trên đây là những thông tin mang tính chất tham khảo về việc vợ chồng bạn có thể đang lên kế hoạch sinh con năm 2020. Hy vọng các cặp vợ chồng sẽ chọn được thời điểm sinh con thích hơp nhất mang lại may mắn tiền tài cho gia đình và cuộc đời bé luôn gặp may mắn hạnh phúc. Chúc các gia đình luôn vui vẻ, hạnh phúc, sinh con theo đúng ý muốn và hãy luôn đồng hành cùng onkiti.com để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị nhé.
Tags: sinh con 2020, sinh con năm 2020, canh tý, đặt tên cho con, đặt tên cho con 2020, đặt tên con gái 2020, đặt tên con trai 2020, mệnh thổ, sinh con trai, tử vi 2020